UBND HUYỆN DI LINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS HÒA NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 49/QĐ-THCSHN Hòa Ninh, ngày 03 tháng 9 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV
Trường THCS Hòa Ninh
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS HÒA NINH
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng;
Căn cứ vào thông tư 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 4 năm 2019 của BGDĐT quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ vào tình hình thực tế nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV trường THCS Hòa Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Toàn thể CB-GV-CNV trường THCS Hòa Ninh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3 (để thực hiện); - Lưu: VT. | HIỆU TRƯỞNG (đã kí và đóng dấu)
Vũ Thị Lý |
QUY ĐỊNH
QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CB-GV-CNV TRƯỜNG THCS HÒA NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-THCSHN ngày 03/9/2019
của trường THCS Hòa Ninh)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy tắc này quy định các chuẩn mực ứng xử của CB-GV-NV đang công tác tại Trường THCS Hòa Ninh.
Điều 2. Mục đích quy định Quy tắc ứng xử khi thực hiện nhiệm vụ của CB-GV-NV Trường THCS Hòa Ninh nhằm:
Điều chỉnh cách ứng xử của CB-GV-NV trong nhà trường theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong cơ sở giáo dục.
Xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.
Là căn cứ để nhà trường đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, giám sát việc chấp hành pháp luật, xử lý trách nhiệm khi CB-GV-NV vi phạm các chuẩn mực đạo đức và xử sự khi thi hành nhiệm vụ và trong các mối quan hệ công tác.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng bộ Quy tắc ứng xử khi thực hiện nhiệm vụ của CB-GV-NV Trường THCS Hòa Ninh:
Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa của dân tộc.
Thể hiện được các giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong nhà trường đối với người khác, đối với môi trường xung quanh và đối với chính mình.
Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người học; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm người đứng đầu nhà trường.
Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền.
Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong cơ sở giáo dục.
II. CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC CB-GV-NV TRONG TRƯỜNG
Điều 4. Phẩm chất chính trị
1. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thực hiện đúng những quy định trong Luật Công chức, viên chức; và các quy định khác của pháp luật.
3. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
Điều 5. Đạo đức nghề nghiệp
1. Tâm huyết với nghề nghiệp, tận tụy với công việc được giao, có ý thức giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo.
2. Giảng dạy theo đúng nội dung, chương trình đã được Bộ Giáo dục - Đào tạo và nhà trường quy định. Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất lượng, nội dung và phương pháp giảng dạy.
3. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng năng lực của học sinh. Tôn trọng nhân cách học sinh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh, hướng dẫn học sinh học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, tác phong, lối sống.
4. Không ngừng rèn luyện, học tập, nâng cao trình độ để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
5. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ chức, luôn phấn đấu vì sự nghiệp chung, bảo vệ danh dự nhà giáo.
Điều 6. Lối sống, tác phong
1. Sống có lý tưởng, có mục đích, có ý chí vượt khó đi lên, có tinh thần phấn đấu liên tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc dân tộc và thích ứng với sự tiến bộ của xã hội; ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện của lối sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu, ích kỷ.
3. Quan hệ, ứng xử đúng mực với đồng nghiệp. Đoàn kết, phối hợp với đồng nghiệp cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật và các quy định nghề nghiệp.
4. Xây dựng gia đình văn hóa, thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng.
5. Tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học; có thái độ văn minh, lịch sự trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với đồng nghiệp, với học sinh; giải quyết công việc khách quan, tận tình, chu đáo.
III. CHUẨN MỰC ỨNG XỬ CỦA CB-GV-NV
Điều 7. Quy tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, người học.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan cơ sở giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; người học phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ người học và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
5. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
6. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
7. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
8. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.
9. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
Điều 8. Yêu cầu đối với CB-GV-NV
1. Nắm vững pháp luật, thông thạo nghiệp vụ, bản lĩnh vững vàng, động cơ trong sáng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật, kỷ cương của Ngành, của trường; thực hiện nghiêm túc theo Luật giáo dục hiện hành và Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trang phục: Trang phục gọn gàng, chỉnh tề phù hợp với môi trường sư phạm. Đeo bảng tên theo quy định
2.1. Đối với nam
+ Mặc quần tây, áo sơ mi đóng thùng, thắt cavat, mang giầyhoặc dép quai hậu tất cả các ngày trong tuần. Riêng giáo viên dạy thể dục mặc trang phục TDTT theo quy định. Trong các ngày lễ, hội nghị, đại hội … mặc Veston thắt cavat.
+ Tóc cắt ngắn, gọn gàng.
+ Trang phục tham gia các hoạt động ngoại khóa phải lịch sự phù hợp với môi trường sư phạm.
2.2. Đối với nữ
+ Mặc áo dài truyền thống vào thứ 2 và các ngày lễ, hội nghị, đại hội … Các ngày còn lại trong tuần mặc áo dài, đồ vest hoặc quần tây áo sơmi dài tay có cổ đóng thùng.
+ Không nhuộm tóc các màu nổi, lòe loẹt.
+ Trang phục tham gia các hoạt động ngoại khóa phải kín đáo, lịch sự phù hợp với môi trường sư phạm.
3. Cách xưng hô với mọi người đúng cách, đúng mực.
4. Không đơn thư khiếu nại vượt cấp.
Điều 9. Ứng xử của CB,GV,NV, HS và CM HS trong giao tiếp
1. Ứng xử của lãnh đạo nhà trường
1.1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
1.2. Ứng xử với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
1.3. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
1.4. Ứng xử với khách đến nhà trường: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
2. Ứng xử của giáo viên
2.1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của người học.
2.2. Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
2.3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
2.4. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
2.5. Ứng xử với khách đến nhà trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
3. Ứng xử của nhân viên
3.1. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
3.2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.
3.3. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.
3.4. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến nhà trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
4. Ứng xử của học sinh trong nhà trường
4.1. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
4.2. Ứng xử với học sinh khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác.
4.3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4.4. Ứng xử với khách đến nhà trường: Tôn trọng, lễ phép
5. Ứng xử của cha mẹ học sinh
5.1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, bạo lực.
5.2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
6. Ứng xử của khách đến nhà trường
6.1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.
6.2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
Điều 10. Chuẩn mực ứng xử của của CB-GV-NV trong hội họp, sinh hoạt tập thể và trong công việc
- 1. Trong hội họp, sinh hoạt tập thể
1.1. Có mặt trước giờ quy định ít nhất 05 phút để ổn định chỗ ngồi và tuân thủ quy định của Ban tổ chức điều hành cuộc họp, hội nghị, hội thảo. Phải nắm được nội dung, chủ đề cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chủ động chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu.
1.2. Trong hội họp
Tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ rung, không làm ảnh hưởng đến người khác.
Giữ trật tự, tập trung theo dõi, nghe, ghi chép các nội dung cần thiết; không nói chuyện và làm việc riêng; không bỏ về trước khi kết thúc cuộc họp, không ra vào, đi lại tùy tiện trong phòng họp. Phát biểu ý kiến theo điều hành của Chủ tọa hoặc Ban tổ chức.
Kết thúc cuộc họp: để khách mời, lãnh đạo cấp trên ra trước, không xô đẩy, chen lấn, sắp xếp lại chỗ ngồi ngăn nắp.
1.3. Ứng xử trong sinh hoạt tập thể
Gương mẫu, thực hiện tốt yêu cầu của người tổ chức, đặc biệt trong các hoạt động có học sinh và nhân dân tham gia.
Hòa đồng, vui vẻ, thân thiện, nhiệt tình trong hoạt động để làm gương cho học sinh.
2. Trong công việc
2.1. Không đi muộn, về sớm, không làm việc riêng, không tự ý bỏ vị trí công tác trong giờ làm việc.
2.2. Hết giờ làm việc, trước khi ra về phải kiểm tra, tắt điện, khoá chốt các cửa bảo đảm an toàn cơ quan.
2.3. Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái với quy định.
2.4. Không hút thuốc lá, uống rượu, bia trong giờ làm việc, trong trường học khi thi hành nhiệm vụ, giảng dạy và tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
2.3. Không sử dụng điện thoại di động và làm việc riêng trong khi lên lớp, hội họp, coi thi, chấm thi và trong các hoạt động giáo dục khác.
2.4. Không né tránh và đùn đẩy công việc, trách nhiệm của mình cho người khác.
3. Chuẩn mực ứng xử của của CB-GV-NV khi sử dụng hệ thống thông tin
3.1. Sử dụng tiết kiệm điện, chỉ sử dụng điện thoại cơ quan vào đúng mục đích công việc chung của cơ quan, đơn vị, không sử dụng vào việc riêng.
3.2. Sử dụng hệ thống thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định chung, đảm bảo các thông tin được tiếp nhận, xử lý kịp thời.
3.3. Không được tiết lộ các thông tin bảo mật trong hệ thống.
3.4. Không truy cập các trang web nội dung độc hại, không lưu trữ, phát tán, bình luận các tin, bài, các chương trình có nội dung vi phạm pháp luật, thông tin sai lệch và thông tin chưa được kiểm chứng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường
1. Hiệu trưởng và chủ tịch công đoàn cơ sở chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy tắc này đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
2. Ban lãnh đạo phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong việc tuyên truyền, phổ biến, theo dõi việc thực hiện Quy tắc ứng xử để làm cơ sở đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hằng năm trong nhà trường.
Điều 12. Trách nhiệm của CB-GV-NV nhà trường
1. Toàn thể CB-GV-NV có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy tắc này.
2. Có trách nhiệm tuyên truyền vận động việc thực hiện các quy định tại Quy tắc này; khi phát hiện cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường vi phạm Quy tắc này phải kịp thời góp ý để họ sửa đổi, đồng thời phản ảnh với lãnh đạo nhà trường.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện từ ngày 03 tháng 9 năm 2019.
2. Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh quy định hoặc có các văn bản hướng dẫn của cấp trên thì được rà soát, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp, mọi sự thay đổi được Ban lãnh đạo và Ban chấp hành CĐCS của trường thông qua và quyết định./.
Nơi nhận: - PHT (t/h); - Các tổ chức, đoàn thể (t/h); - Các tổ CM,tổ VP (t/h) ; - Lưu: VT. | HIỆU TRƯỞNG (đã kí và đóng dấu)
Vũ Thị Lý |